dành cho phụ huynh - học sinhLiên hệ tìm gia sư
0989.075.923
dành cho giáo viên - sinh viênLiên hệ tìm lớp dạy
0373.580.580
Số lượt truy cập
1 2 1 2 6 8
Sài Gòn là thành phố kinh tế trọng điểm ở khu vực phía Nam và là nơi tập trung một số lượng lớn các trường đại học và cao đẳng chất lượng cao. Đồng thời, nơi đây luôn mở ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn cho các bạn sinh viên mới ra trường. Hãy tham khảo danh sách các trường đại học ở TPHCM tốt nhất để tìm cho mình một lựa chọn phù hợp.
Xem Nhanh
Một trường đa ngành khoa học và công nghệ. ĐHBK là một trong những thành viên của Đại học Quốc gia, một trong những trường đại học hàng đầu. Trường không chỉ đi đầu trong việc đào tạo ra những kỹ sư giỏi, mà còn là trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ cho các công ty và chính phủ.
Đại học Bách Khoa là một ngôi trường đa ngành về các khối kỹ thuật, khoa học. Đồng thời, trường cũng là một trong các trường thành viên của Đại học Quốc gia TPHCM. Đại học Bách Khoa không chỉ đi đầu trong việc đào tạo ra những kỹ sư giỏi mà còn là trung tâm nghiên cứu khoa học, công nghệ cho các công ty và Chính phủ.
Ngoài ra, Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TPHCM còn đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ ở bậc sau đại học.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên được mệnh danh là ngôi trường đứng đầu về giảng dạy, đào tạo, nghiên cứu về các nhóm ngành khoa học cơ bản. Tiền thân của trường Đại học Khoa học Tự nhiên là trường Cao đẳng Kỹ thuật Khoa học. Năm 1996, trường đổi tên thành Đại học Khoa học Tự nhiên, trực thuộc Đại học Quốc gia TPHCM.
Trường có cơ sở vật chất khá đầy đủ với 8 phòng thí nghiệm các cấp, 14 trung tâm nghiên cứu, hỗ trợ sinh viên. Bên cạnh nghiên cứu khoa học, trường cũng chú trọng phát triển nguồn nhân lực. Trong những năm gần đây, trường cũng khuyến khích hợp tác quốc tế, điển hình là hợp tác phát triển với hơn 60 tổ chức khoa học và hơn 50 trường đại học khác trên thế giới.
Là một trong những cái nôi của việc đào tạo doanh nhân thành đạt, Đại học Kinh tế TPHCM được đánh giá là một trong 1.000 trường chuyên đào tạo về kinh tế đứng đầu thế giới. Ngoài ra, đây cũng là ngôi trường công lập tiến hành các nghiên cứu về chính sách kinh tế và quản lý của Chính phủ, cũng như nhiều công ty hàng đầu.
Được công nhận là một trong những trường đào tạo kỹ thuật tốt nhất ở phía Nam, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM nổi bật với việc mở cửa nghiên cứu 24/24. Đây cũng là trung tâm ứng dụng nghiên cứu giảng dạy đầu tiên tại Việt Nam. Trường có 16 khoa và 17 phòng ban dưới sự giám sát và chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo.
Đại học Ngoại thương cơ sở tại TPHCM trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường là một trong các trường đại học công lập ở TPHCM nổi tiếng về khối ngành kinh tế hàng đầu của Việt Nam.
Các chuyên ngành đào tạo bậc cử nhân bao gồm: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị Kinh doanh, Kế toán. Các chuyên ngành đào tạo bậc ngoài đại học như: Thạc sĩ quản trị kinh doanh, thạc sĩ điều hành cao cấp.
Là ngôi trường danh tiếng trực thuộc Đại học Quốc gia TPHCM, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là trung tâm nghiên cứu, đào tạo các lĩnh vực khoa học, xã hội, văn hóa.
Trường có 28 lĩnh vực đào tạo bậc đại học. Ngoài ra, sinh viên có thể đăng ký khóa đào tạo chất lượng cao. Trường có 2 chương trình thạc sĩ liên kết quốc tế, 14 chương trình tiến sĩ và 27 chương trình thạc sĩ liên kết theo từng cấp độ.
Trường có 8 khoa và bộ môn chịu trách nhiệm chuyên trách về từng lĩnh vực giáo dục của nhà trường. Nhờ vậy, công tác phân loại và quản lý sinh viên tại trường tốt hơn.
Mặc dù trường chuyên đào tạo về khối kinh tế nhưng thế mạnh của trường nằm ở lĩnh vực tài chính và marketing. Trường có 27 ngành hoặc chuyên ngành bậc đại học. Ngoài ra trường còn liên tục tổ chức các chương trình liên kết với các trường đại học như: Đại học Công nghệ Tây Bắc, Đại học HELP,...
Trường có 15 khoa và 5 trung tâm chức năng để hỗ trợ sinh viên và nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, tài chính phục vụ doanh nghiệp.
Tổng hợp toàn bộ các trường đại học ở HCM, gồm:
STT | Tên trường đại học | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Nhóm ngành đào tạo | Năm thành lập | Trụ sở | Cơ sở |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trường ĐH An ninh Nhân dân | T04 | ANS | An ninh | 1963 | TP. Thủ Đức | |
2 | Trường ĐH Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUT | QSB | Khoa học Kỹ thuậtvàQuản lý Công nghiệp | 1957 | Quận 10 | TP. Bến Tre,TP. Thủ Đức |
3 | Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm | HUFI | DCT | Đa ngành (Thế mạnh vềKhoa học và Công nghệ Thực phẩm) |
1982 | Q. Tân Phú | |
4 | Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM | IUH | Đa ngành (Thế mạnhKinh tế Công nghiệpvàKỹ thuật Công nghiệp) |
1957 | Q. Gò Vấp | TP. Quảng Ngãi | |
5 | Trường ĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM) |
UIT | QSC | Công nghệ Thông tinvà Khoa học máy tính | 2006 | TP. Thủ Đức | TP. Bến Tre |
6 | Trường ĐH Cảnh sát Nhân dân | T05 | CCS | An Ninh | 1976 | Quận 7 | |
7 | Trường ĐH Giao thông Vận tải Phân hiệu tại TP.HCM | UTC2 | GSA | Giao thông vận tảivàKỹ thuật | 1990 | TP. Thủ Đức(Trụ sở chính Hà Nội) | |
8 | Trường ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM | UT | GTS | Giao thông vận tảivàKỹ thuật | 2001 | Q. Bình Thạnh | Quận Bình Thạnh, Quận 2, Quận 12,TP. Vũng Tàu |
9 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUS | QST | Khoa học tự nhiênvàCông nghệ | 1947 | Quận 5 | TP. Bến Tre,TP. Thủ Đức |
10 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUSSH | QSX | Khoa học Xã hội,Ngoại ngữ,Văn hóavàBáo chí | 1955 | Quận 1 | TP. Bến Tre,TP. Thủ Đức |
11 | Trường ĐH Kinh tế – Luật (ĐHQG TP.HCM) |
UEL | QSK | Kinh tế,LuậtvàKinh doanh Quản lý | 2000 | TP. Thủ Đức | TP. Bến Tre,Quận 1 |
12 | Trường ĐH Kinh tế TP.HCM | UEH | KSA | Kinh tế,Tài chínhvàKinh doanh Quản lý | 1976 | Quận 3 | Quận 1,Quận 6,Quận 8,Quận 10,Q. Phú Nhuận,H. Bình Chánh |
13 | Trường ĐH Kiến Trúc TP.HCM | UAH | KTS | Xây dựngvàThiết kế | 1926 | Quận 3 | TP. Cần Thơ,TP. Đà Lạt,TP. Thủ Đức |
14 | Trường ĐH Lao động – Xã hội cơ sở 2 | ULSA2 | DLS | Kinh tếvàCông tác xã hội | 1999 | Quận 12(Trụ sở chính Hà Nội) | |
15 | Trường ĐH Luật TP.HCM | ULAW | LPS | Luật,Hành chínhvàQuản lý | 1987 | Quận 4 | TP. Thủ Đức |
16 | Đại học Mở | OU | MBS | Đa ngành | 1990 | Quận 3 | Quận 1,Q. Gò Vấp |
17 | Đại học Mỹ thuật TP.HCM | MT | MTS | Mỹ thuậtvàThiết kế | 1954 | Q. Bình Thạnh | |
18 | Đại học Ngoại thương Cơ sở 2 | FTU2 | NTS | Kinh tế quốc tếvàTài chính | 1993 | Q. Bình Thạnh(Trụ sở chính Hà Nội) | |
19 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | HUB | NHS | Tài chính,Ngân hàngvàKinh doanh Quản lý | 1976 | Quận 1 | TP. Thủ Đức |
20 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | NLU | NLS | Đa ngành
(Thế mạnh về các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp và Thú y) |
1955 | TP. Thủ Đức | |
21 | Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội | HUHA2 | DNV | Luật - Quản lý nhà nước - Quản trị văn phòng - Lưu trữ học - Chính sách công | 2017 | Q. Gò Vấp(Trụ sở chính Hà Nội) | |
22 | Đại học Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) |
HCMIU | QSQ | Đa ngành định hướng quốc tế | 2003 | TP. Thủ Đức | Quận 3 |
23 | Đại học Sài Gòn | SGU | SGD | Đa ngành | 1972 | Quận 5 | Quận 1,Quận 3,Quận 7 |
24 | Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM | SKDAHCM | DSD | Nghệ thuật sân khấu | 1998 | Quận 1 | |
25 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | HCMUTE | SPK | Đa ngành
(Thế mạnh về các ngành Khoa học Kỹ thuật) |
1962 | TP. Thủ Đức | |
26 | Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao | UPES | STS | Sư phạm thể thao | 1976 | Quận 5 | |
27 | Đại học Sư phạm TP.HCM | HCMUE | SPS | Sư phạm | 1957 | Quận 5 | Quận 3,Quận 1,TP. Thuận An |
28 | Đại học Thể dục Thể thao TP. HCM | USH | TDS | Thể thao | 1976 | TP. Thủ Đức | |
29 | Đại học Thủy lợicơ sở 2 | TLUS | TLS | Thủy lợi | 1976 | Q. Bình Thạnh(Trụ sở chính Hà Nội) | |
30 | Đại học Trần Đại Nghĩa | TDNU | VPH[6], ZPH[7] | Kỹ thuật quân sự | 1975 | Q. Gò Vấp | |
31 | Đại học Tài chính – Marketing | UFM | DMS | Kinh tế,Tài chínhvàKinh doanh Quản lý | 1976 | Quận 7 | Q. Tân Bình,TP. Thủ Đức,Q. Phú Nhuận |
32 | Đại học Tài nguyên – Môi trường | HCMUNRE | DTM | Đa ngành
(Thế mạnh về Quản lý Tài nguyên - Môi trường) |
1976 | Q. Tân Bình | TP. Biên Hòa,Quận 10 |
33 | Đại học Tôn Đức Thắng | TDTU | DTT | Đa ngành | 1997 | Quận 7 | Q. Bình Thạnh (Ban Cao đẳng),TP. Long Xuyên,TP. Cà Mau,TP. Bảo Lộc,TP. Nha Trang |
34 | Đại học Việt Đức | VGU | Đa ngành
(Thế mạnh về Kỹ thuật Công nghiệp theo tiêu chuẩn CHLB Đức) |
2008 | Quận 3 | TP. Thủ Đức,TX. Bến Cát | |
35 | Đại học Văn hóa TP.HCM | HUC | VHS | Văn hóa và du lịch | 1976 | TP. Thủ Đức | TP. Thủ Đức |
36 | Đại học Y Dược TP.HCM | UMP | YDS | Y và Dược | 1947 | Quận 5 | Quận 1,Quận 8,Q. Phú Nhuận |
37 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | PNT | TYS | Y và Dược | 1988 | Quận 10 | |
38 | Khoa Y (ĐHQG TP.HCM) |
QSY | Y và Dược | 2009 | TP. Thủ Đức | TP. Dĩ An | |
39 | Khoa Chính trị - Hành chính (ĐHQG TP.HCM) |
SPAS | QSH | Khoa học chính trị, Quản trị và quản lý | 2018 | TP. Thủ Đức | TP. Thủ Đức |
STT | Tên trường đại học | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Nhóm ngành đào tạo | Thành lập | Trụ sở | Cơ sở |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Học viện Cán bộ TP.HCM | HCA | HVC | Luật - Quản lí nhà nước - Xây dựng Đảng và chính quyền - Chính trị học - Công tác xã hội | 1965 | Q. Bình Thạnh | Quận 3 |
2 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở 2 | PTIT | BVS | Kinh tế,Viễn thôngvà Điện tử | 1953 | Quận 1(Trụ sở chính Hà Nội) | TP. Thủ Đức |
3 | Học viện Hàng không Việt Nam | VAA | HHK | Hàng không | 2006 | Q. Phú Nhuận | Q. Tân Bình,TP. Cam Ranh |
4 | Học viện Hành chính cơ sở phía Nam | NAPA | HCS | Hành chính học và Quản lý nhà nước | 1959 | Quận 10(Trụ sở chính Hà Nội) | |
5 | Học viện Kỹ thuật Mật mã cơ sở phía Nam | ACT | KMA | An toàn thông tin | 1995 | Q. Tân Bình(Trụ sở chính Hà Nội) | |
6 | Học viện Kỹ thuật Quân sự cơ sở 2 | MTA | KQH | Kỹ thuật | 1966 | Q. Tân Bình(Trụ sở chính Hà Nội) | |
7 | Nhạc viện | HCMCONS | NVS | Âm nhạc | 1956 | Quận 1 | |
8 | Phân viện miền Nam Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | VYA | HTN | Công tác thanh thiếu niên | 1976 | TP. Thủ Đức(Trụ sở chính Hà Nội) |
STT | Tên trường đại học | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Nhóm ngành đào tạo | Thành lập | Trụ sở |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đại học Công nghệ TP.HCM | HUTECH | DKC | Đa ngành | 1995 | Q. Bình Thạnh |
2 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | STU | DSG | Đa ngành | 1997 | Quận 8 |
3 | Đại học Gia Định | GDU | Đa ngành | 2007 | Quận 7 | |
4 | Đại học Văn Lang | VLU | DVL | Đa ngành | 1995 | Quận 1 |
5 | Đại học FPT | FPT | Đa ngành | 2006 | TP. Thủ Đức(Trụ sở chính Hà Nội) | |
6 | Đại học Hoa Sen | HSU | HSU | Đa ngành | 1991 | Quận 1 |
7 | Đại học Hùng Vương | HVUH | DHV | Đa ngành | 1993 | Quận 5 |
8 | Đại học Kinh tế – Tài chính | UEF | Kinh tế,Tài chínhvàKinh doanh Quản lý | 2007 | Q. Bình Thạnh | |
9 | Đại học Ngoại ngữ – Tin học | HUFLIT | DNT | Đa ngành | 1992 | Quận 10 |
10 | Đại học Nguyễn Tất Thành | NTT | Đa ngành | 1999 | Quận 4 | |
11 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | HIU | Đa ngành | 1997 | Q. Bình Thạnh | |
13 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | SIU | Đa ngành | 2007 | TP. Thủ Đức | |
14 | Đại học Văn Hiến | VHU | DVH | Đa ngành | 1999 | Quận 3 |
STT | Tên trường đại học | Tên tiếng Anh | Tên viết tắt | Nhóm ngành đào tạo | Năm thành lập | Trụ sở | Cơ sở |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đại học RMIT Việt Nam |
RMIT University Vietnam | RUVN | Đa ngành | 2000 | Melbourne, Victoria (Úc) | Nam Sài Gòn, Quận 7 |
2 | Đại học Fulbright Việt Nam |
Fulbright University Vietnam | FUV | Đa ngành | 2016 | Needham, Massachusetts (Hoa Kỳ) | Quận 7 |
3 | Đại học Greenwich Vietnam | University Of Greenwich Vietnam | Greenwich Vietnam | Đa ngành | 2009 | Greenwich, England (Vương quốc Anh) | Quận Tân Bình |
4 | Đại học Swinburne Vietnam (Cơ sở TP.HCM) | Swinburne University of Technology Vietnam | Swinburne Vietnam | Đa ngành | 2021 | Swinburne (Úc) | Quận Tân Bình |
Một trong những lợi thế khi theo học tại các trường công lập là học phí thấp hơn so với các trường dân lập. Chất lượng giáo dục của các trường công lập được giám sát chặt chẽ và đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao. Vì thế, học tập tại các trường đại học công lập ở TPHCM luôn là lựa chọn hàng đầu của sinh viên, đặc biệt là khu vực phía Nam.
Nội dung liên quan có thể bạn quan tâm: